Người mẫu | Vật liệu | Công suất (m3/h) | Áp suất cấp liệu (MPa) | Tỷ lệ loại bỏ cát |
CSX15-Ⅰ | 304 hoặc nylon | 30-40 | 0,2-0,3 | ≥98% |
CSX15-Ⅱ | 304 hoặc nylon | 60-75 | 0,2-0,3 | ≥98% |
CSX15-Ⅲ | 304 hoặc nylon | 105-125 | 0,2-0,3 | ≥98% |
CSX20-Ⅰ | 304 hoặc nylon | 130-150 | 0,2-0,3 | ≥98% |
CSX20-Ⅱ | 304 hoặc nylon | 170-190 | 0,3-0,4 | ≥98% |
CSX20-Ⅲ | 304 hoặc nylon | 230-250 | 0,3-0,4 | ≥98% |
CSX22.5-Ⅰ | 304 hoặc nylon | 300-330 | 0,3-0,4 | ≥98% |
CSX22.5-Ⅱ | 304 hoặc nylon | 440-470 | 0,3-0,4 | ≥98% |
CSX22.5-Ⅲ | 304 hoặc nylon | 590-630 | 0,3-0,4 | ≥98% |
Thiết bị tách cát được sử dụng để tách cát vật liệu dựa trên lý thuyết phân ly ly tâm. Do ống dẫn nước được lắp đặt tại vị trí lệch tâm của xi lanh, khi nước đi vào ống dẫn nước qua cát cyclone, trước tiên tạo thành dòng chảy xung quanh theo hướng tiếp tuyến và di chuyển xuống dưới theo hình tròn.
Dòng nước xoay tròn hướng lên trên dọc theo trục hình trụ khi đến một phần nhất định của hình nón. Cuối cùng, nước thoát ra từ ống thoát nước. Các tạp chất rơi xuống gầu xỉ hình nón dưới đáy dọc theo thành hình nón dưới tác dụng của lực ly tâm quán tính của chất lỏng và trọng lực.
Được sử dụng rộng rãi trong chế biến tinh bột ngô, tinh bột sắn, chế biến bột sắn, chế biến tinh bột lúa mì, chế biến sago, chế biến tinh bột khoai tây.